Cấu trúc Spend trong tiếng Anh
1. Cách dùng cấu trúc Spend
Spend hiểu theo nghĩa tiếng Việt là “dùng”, “sử dụng” hoặc “tiêu” cái gì đó. Nó có thể kết hợp với động từ và danh từ.
Spend + Danh từ
Spend đi với danh từ mang nghĩa là: Dành ra bao nhiêu thời gian, tiền bạc vào mục đích gì đó.
S + spend + time/money + (on) N |
Ví dụ:
- He spent 100 dollars on a gift for his girlfriend.
→ Anh ấy dành 100 đô để mua quà cho bạn gái.
- Mimi is spending more money on clothes than she used to.
→ Mimi đang chi tiêu nhiều tiền vào quần áo hơn so với trước kia.
Spend + Động từ
Spend đi với động từ mang nghĩa là: Dành bao nhiêu thời gian, tiền bạc để làm việc gì.
S + spend + time/money + V-ing |
Ví dụ:
- She spends 30 minutes walking in the park every morning.
→ Cô ấy dành ra 30 phút đi bộ trong công viên mỗi buổi sáng.
- My younger brother loves to spend hours reading up on Geography.
→ Em trai tôi thích dành thời gian để đọc và thu thập thông tin về Địa lý.
2. Công thức Spend trong tiếng Anh
Ngoài 2 cấu trúc phổ biến trên, trong tiếng Anh còn có những trường hợp đặc biệt của cấu trúc Spend. Cụ thể như sau:
S + Spend + itself: Để diễn tả sự dừng lại của một sự việc
Ví dụ:
- Her headache will spend itself soon.
→ Cơn đau đầu của cô ấy sẽ sớm biến mất thôi.
- Fortunately, the tsunami finally spent itself.
→ May mắn thay, cơn sóng thần đã dừng lại.
S + spend + something + with…: Để dành cái gì cho ai
Ví dụ:
- My parents love to spend the best things with us.
→ Bố mẹ luôn dành những điều tốt nhất cho chúng tôi.
- Does Kelly spend time with her parents?
→ Kelly có dành thời gian cho ba mẹ của cô ấy không?
S + spend + something + on + N/V-ing: Để dành điều gì để làm gì
Ví dụ:
- We tend to spend too much effort solving unimportant matters.
→ Chúng ta có xu hướng dành quá nhiều nỗ lực để giải quyết những vấn đề không quan trọng.
- President Ho Chi Minh spent his whole life on the Liberation of the Nation.
→ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dành trọn cuộc đời vì sự giải phóng của đất nước.
Cấu trúc It takes trong tiếng Anh
Ngoài cấu trúc Spend, bạn có thể sử dụng cấu trúc It takes để diễn tả việc tiêu tốn, dành thời gian, tiền bạc cho việc gì hoặc cái gì. Dưới đây là một số cấu trúc It takes thường gặp:
1. It takes + time + to V: Dành/tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó.
Ví dụ:
- It takes 2 hours to watch a football match.
→ Mất 2 giờ để xem một trận bóng đá.
- It will take 30 minutes to download all of this data.
→ Sẽ mất tới 30 phút để tải xuống toàn bộ dữ liệu này.
2. It takes + somebody + time + to V: Ai đó dành/tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó.
Ví dụ:
- It takes me 4 hours to do my homework
→ Mất 4 giờ để tôi làm bài tập về nhà.
- Due to the fact that it took us 5 hours to change the furniture around, the house looks so different.
3. It takes + [quantity noun] + to V: Bao nhiêu là cần thiết để làm gì đó
Ví dụ:
- It takes 5 liters of gas to fill the tank of a SH motorcycle.
→ Tốn khoảng 5 lít xăng để đổ đầy bình của một chiếc xe SH.
- It will take at least 30 square meters to build a store in this area.
→ Cần ít nhất 30 mét vuông để có thể xây được một cửa hàng ở khu vực này.
4. Cách viết lại câu Spend thành It Takes
Cấu trúc Spend và It takes thường được dùng linh hoạt trong giao tiếp tiếng Anh để tránh sự rập khuôn, cứng nhắc. Vì hai cấu trúc này mang ý nghĩa giống nhau nên người học hoàn toàn có thể biến đổi câu Spend sang câu It takes và ngược lại.
It takes (somebody) + time + to V = S + spend + time + V-ing |
Ví dụ:
Cấu trúc Spend | Cấu trúc It Takes | Dịch nghĩa |
---|---|---|
She spent hours trying to repair the motorcycle. | → It took her hours to try to repair the motorcycle | Cô ấy đã dành nhiều giờ để cố gắng sửa chữa chiếc xe. |
Long spent 2 weeks breaking a bad habit. | → It took Long 2 weeks to break a bad habit. | Long đã mất 2 tuần để từ bỏ một thói quen xấu. |
Cấu trúc Waste trong tiếng Anh
Cấu trúc Waste được dùng để diễn đạt: Ai đó đang lãng phí thời gian hay tiền bạc vào việc gì. Dưới đây là các cấu trúc Waste trong tiếng Anh:
1. S + waste(s) + time/money/energy + on + N: Lãng phí thời gian/tiền bạc/năng lượng cho thứ gì
Ví dụ:
- Sometimes, I waste my time on video games.
→ Thỉnh thoảng tôi lại phí thời gian vào trò chơi điện tử.
- We got straight down to business without wasting time on small talk.
→ Chúng ta hãy đi thẳng vào công việc, đừng lãng phí thời gian vào mấy chuyện phiếm.
2. S + waste(s) + time/money/energy + V-ing: Lãng phí thời gian/tiền bạc/năng lượng để làm gì
Ví dụ:
- Nowadays, many people waste their time working around the clock. Why don’t they take a break?
→ Ngày nay, nhiều người lãng phí thời gian của họ để làm việc liên tục suốt ngày đêm. Tại sao họ không nghỉ ngơi một chút chứ?
- Peter will not understand. You’re wasting your time trying to explain it to him.
→ Peter sẽ không hiểu nổi đâu. Bạn đang lãng phí thời gian để giải thích cho anh ta đấy.
3. S + waste(s) + something + on somebody/something: Lãng phí điều gì/Làm điều gì vô ích
Ví dụ:
- Don’t waste your sympathy on him, he got what he deserved.
→ Đừng lãng phí sự cảm thông của bạn dành cho hắn, hắn phải nhận những gì hắn xứng đáng mà thôi.
- The manager’s comments were not wasted on David. He took in what she said and understood what she meant.
→ Những lời phê bình của quản lý dành cho David đã không vô ích. Anh ấy đã tiếp thu và hiểu hết những gì mà bà ấy nói.
- You are wasting your talents on working as a Room Attendant. You should have been a good Sales Consultant.
→ Cậu đang lãng phí tài năng khi làm một nhân viên buồng phòng đấy. Đáng lẽ ra cậu nên trở thành một nhân viên kinh doanh giỏi.
4. Cách viết lại câu Spend thành Waste
S + Spend + time/money + (on) + Ving/N… = S + Waste + time/money + (on) + Ving/N… |
Ví dụ:
Cấu trúc Spend | Cấu trúc Waste | Dịch nghĩa |
---|---|---|
He spends 2 hours a day playing games. | → He wastes 2 hours a day playing games. | Anh ấy lãng phí 2 giờ mỗi ngày để chơi game. |
Tom spent all his pocket money on buying gifts for his girlfriend. | → Tom wasted all his pocket money on buying gifts for his girlfriend. | Tom đã phung phí toàn bộ số tiền tiêu vặt của mình để mua quà cho bạn gái. |
Bài tập về cấu trúc Spend, Waste và It takes [có đáp án chi tiết]
1. Điền Spend, Waste hay It takes vào chỗ trống:
1. Why ______money on clothes you don’t need?
2. She returned to her room, eager to _____ the day drawing.
3. I won’t ______ my life being a monster!
4. _______ time to gain weight just as________ time to lose it.
5. Your excellent cooking will _______ on those who do not appreciate it.
6. _______ two or more people to cause a quarrel, one cannot blame an argument entirely on the other side.
7. It looks like I’ll have to accept your invitation to ______ the night, but I’ll pay you as soon as I get my things.
8. Why _________ time beating around the bush?
9. You have to _______ the night, because of the head injury.
10. I could _________ the rest of my life with him.
11. ___________ forty-five minutes for me to get ready.
12. Sailing, fishing, and birdwatching are just some of the ways to _______ a relaxing day on the lake.
13. ________ me 3 days to finish that book. The story really touched my soul.
14. ___________ 7 seconds for my car to go 60 miles per hour.
15. In this case, I didn’t _______my time trying because it was no use.
Đáp án:
1. waste | 2. spend | 3. spend | 4. It takes – it takes | 5. be wasted |
6. it takes | 7. spend | 8. waste | 9. spend | 10. spend |
11. it takes | 12. spend | 13. it took | 14. it takes | 15. waste |
2. Viết lại các câu sau
1. He spent lots of time doing this experiment.
→ It …………………………………………………………………….
2. It took me all morning to prepare for lunch.
→ I …………………………………………………………….
3. Anna spent three days visiting VN.
→ It ……………………………………………………………..
4. It took my son three years to study at this college.
→ My son spent …………………………………………………..
5. I spend two hours doing my homework every day.
→ It ……………………………………………………………
6. They spent ten days painting this house.
→ It …………………………………………………………………….
7. Last week, she spent 2 days tidying her room.
→ It …………………………………………………………………….
8. They used to go to school in half an hour.
→ It …………………………………………………………………….
9. We often spend 30 minutes reviewing our lesson before class.
→ It …………………………………………………………………….
10. It took him twelve hours to fly from Hanoi to London.
→ He …………………………………………………………………..
Đáp án
1. It took him lots of time to do this experiment.
2. I spent all the morning preparing for lunch.
3. It took Anna three days to visit VietNam.
4. My son spent three years studying at this college.
5. It takes me two hours each day to do my homework.
6. It took them ten days to paint this house.
7. It took her two days to tidy her room last week.
8. It took them half an hour to go to school.
9. It takes us 30 minutes to review our lesson before class.
10. He spent twelve hours flying from Hanoi to London.
Để lại một phản hồi
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.