Cấu trúc Either or trong tiếng Anh
1. Ý nghĩa và cách dùng
Cấu trúc “Either…or” có nghĩa là “Hoặc…hoặc…”, diễn tả hai sự vật/sự việc được nhắc đến đều có khả năng xảy ra. Cấu trúc này thường được dùng với ý nghĩa khẳng định.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
This summer I will visit a new country with two of my best friends
Click to start recording!
2. Cấu trúc Either or
Cấu trúc Either or xuất hiện ở vị trí đầu câu hoặc giữa câu theo công thức:
Vị trí | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Đầu câu | Either N1 or N2 + V (chia theo N2) | Either Tom or his friends will take me home. → Tom hoặc bạn của anh ấy sẽ đưa tôi về nhà. |
Giữa câu | Either + Danh từ/Đại từ + Or + Danh từ/Đại từ | I usually eat either rice or noodles for breakfast. → Tôi thường ăn cơm hoặc mì vào bữa sáng. |
Cấu trúc Neither nor trong tiếng Anh
1. Ý nghĩa và cách dùng
Cấu trúc “Neither…nor” có nghĩa là “Không…cũng không…”, diễn tả hai sự vật/sự việc được nhắc đến đều không có khả năng xảy ra. Cấu trúc này thường được dùng với ý nghĩa phủ định.
2. Cấu trúc Neither nor
Cấu trúc Neither nor có thể đứng ở vị trí đầu câu hoặc giữa câu theo công thức:
Vị trí | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Đầu câu | Neither N1 nor N2 + V (chia theo N2) | Neither Mark nor I passed the exam. → Cả tôi và Mark đều không vượt qua kỳ thi. |
Giữa câu | Neither + Danh từ/Đại từ + Nor + Danh từ/Đại từ | He likes neither wine nor beer. → Anh ấy không thích uống rượu, cũng chả thích uống bia. |
Mẹo phân biệt cấu trúc Either or và Neither nor
Either or | Neither nor |
---|---|
“Hoặc cái này … hoặc cái kia …” → Đưa ra sự lựa chọn giữa 2 khả năng có thể xảy ra. | “Cả … và … đều không” → Đưa ra sự phủ định cho cả hai trường hợp. |
Dùng với ý nghĩa khẳng định | Dùng với ý nghĩa phủ định |
Either Ha or Mai will attend this class. –> Hà hoặc Mai sẽ tham gia lớp học này.) | Neither Ha nor Mai will attend this class. –> Cả Mai và Hà đều không tham gia lớp học này. |
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Either or và Neither nor
1. Cấu trúc Either or và Neither nor trong câu đảo ngữ
Either or | Neither nor | |
---|---|---|
Cấu trúc | S1 + V(phủ định) …. S2 + Trợ động từ (phủ định), either | S1 + V (phủ định) … Neither + Trợ động từ (khẳng định) + S2 = Neither + Trợ động từ + S + V (khẳng định) + nor + V2 (khẳng định) |
Ví dụ | I don’t like chicken. My friend doesn’t, either. –> Tôi không thích thịt gà, bạn tôi cũng thế. He doesn’t go swimming. I don’t, either. –> Anh ấy không đi bơi, tôi cũng thế. | Linda didn’t go to the cinema yesterday. Neither did her brother. = Neither did Linda go to the cinema yesterday, nor did her brother. –> Linda không đi xem phim tối qua, anh trai cô ấy cũng vậy. |
2. Động từ theo sau Either or và Neither nor
Nếu Neither…nor và Either…or đứng ở vị trí đầu câu, động từ theo sau được chia theo chủ ngữ thứ 2, đứng sau “nor” hoặc “or”.
Ví dụ:
Neither Tom nor her best friends like cooking. (Cả Tom và những người bạn thân của cô ấy đều không thích nấu ăn.)
→ Động từ “like” được chia theo chủ ngữ thứ 2 là “her best friends”.
3. Cách chuyển đổi cấu trúc Either or và Neither nor
Neither…nor… = Not either…or… |
Ví dụ:
Linh likes neither s blue dress nor a red dress.
= Linh doesn’t like either a blue dress or a red one.
(Linh không thích váy xanh cũng không thích váy đỏ.)
Bài tập vận dụng cấu trúc Either or và Neither nor [đáp án chi tiết]
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống
1. In this match, you _______ win _______ lose. It depends on you.
2. _______ Ken _______ Luci will help you with your homework. They are both busy right now.
3. This is my final offer. You _______ take it _______ leave it.
4. When I go to Bili restaurant, I will eat _______ beef _______ roast chicken. Both are my favorites.
5. His mother believed _______ his husband _______ his friend. She thought that both were lying.
6. I need _______ your help _______ your compassion. I can perfectly handle my work all alone.
7. _______ Zed _______ Lucy will write the report. Just ask one of them.
8. _______ you return the stuff you had stolen _______ I’ll call the cop.
9. My grandmother can _______ read _______ write. She is illiterate.
10. You can use _______ this phone _______ the other one. Someone must fix them first.
Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất
Câu hỏi | Đáp án lựa chọn | |
---|---|---|
1 | I don’t like watching TV, … | A. either B. too C. neither |
2 | Linda should prepare for the upcoming exams and … should you | A. either B. neither C. so |
3 | He doesn’t go on a picnic this weekend and we don’t, … | A. too B. neither C. either |
4 | … his mother or his father is a doctor. | A. neither B. either C. not |
5 | Neither Linda nor her sister … going to the cinema yesterday | A. is B. are C. were |
6 | A: “You don’t do your housework.” B: “…” | A. you do, either. B. you don’t, either. C. neither don’t you. |
7 | A: “She’s good at drawing.” B: “…” | A. so am I. B. so do I. C. neither am I. |
8 | A: “I can’t go to the park tomorrow.” B: “…” | A. so can I. B. neither can I. C. i don’t, either. |
9 | A: “My brother likes listening to music so much.” – B: “…” | A. so am I. B. i do, too. C. neither do I. |
10 | A: “They don’t think he told the truth.” B: “…” | A. neither do I. B. so do I C. me, to |
Đáp án chi tiết
Bài tập 1
1. Either … or | 2. Neither … nor | 3. Either … or | 4. Either … or | 5. Neither … nor |
6. Neither … nor | 7. Either … or | 8. Either … or | 9. Neither … nor | 10. Neither … nor |
Bài tập 2
1. A | 2. C | 3. C | 4. B | 5. C |
6. B | 7. A | 8. B | 9. B | 10. A |
Để lại một phản hồi
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.