Cách dùng cấu trúc Deny
Deny là động từ trong tiếng Anh, có nghĩa là “từ chối, phủ nhận.” Cấu trúc Deny thường dùng để phủ nhận một thông báo, cáo buộc hoặc một thông tin không đúng sự thật.
Ví dụ:
- She denied having met him. (Cô ấy phủ nhận việc đã gặp anh ta.)
- The defendant has denied all charges from the prosecutor’s office. (Bị cáo đã phủ nhận mọi cáo buộc từ văn phòng công tố.)
Phân biệt cấu trúc Deny và Refuse
Cấu trúc Deny
Cấu trúc deny được dùng để từ chối, phủ nhận một thông báo, cáo buộc hoặc một việc gì đó.
1. Deny + Something
Ví dụ:
- She denied everyone’s efforts. (Cô ấy đã phủ nhận nỗ lực của mọi người).
- The Marketing department denies responsibility for what occurred. (Bộ phận Marketing phủ nhận trách nhiệm về những gì đã xảy ra).
2. Deny + V-ing
Ví dụ:
- He denied assaulting his wife. (Anh ta phủ nhận về việc hành hung vợ mình.)
- She denies stealing my money. (Cô ấy phủ nhận việc lấy cắp tiền của tôi.)
3. Deny + That clause (mệnh đề)
Ví dụ:
- Do you deny that you went by the house? (Bạn phủ nhận việc bạn đã đi qua ngôi nhà đó ư?)
- It can’t be denied that we need to devote more resources to this problem. (Không thể phủ nhận rằng chúng ta cần dành nhiều nguồn lực hơn nữa cho vấn đề này).
Cấu trúc Refuse
Refuse có nghĩa là từ chối, khước từ một lời đề nghị của ai đó. Nghĩa của Refuse cũng mang sắc thái phủ định, tương tự với Deny. Tuy nhiên, trong công thức và cách sử dụng vẫn có những điểm khác nhau.
1. Refuse + Something
Ví dụ:
- They refused her comic sketches. (Họ đã từ chối các bản phác thảo truyện tranh của cô ấy).
- She refused my invitation. (Cô ấy đã từ chối lời mời của tôi).
2. Refuse + To V
Ví dụ:
- He refused to join a club at University. (Anh ấy từ chối việc tham gia một câu lạc bộ tại trường đại học.)
- I refused to help him with his homework. (Tôi từ chối việc giúp anh ấy làm bài tập về nhà).
LƯU Ý: Trái với deny, refuse không đứng trước mệnh đề (that + clause).
Bài tập cấu trúc Deny trong tiếng Anh [có đáp án]
Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
2. He refused (to accept/accept) the gift.
3. Hoa refused (to say/saying) anything about the problem.
4. She denies (to steal/stealing) her mother’s money for shopping.
5. Minh refused (to comment/commenting) further.
6. Why did you decide (to look/looking for a new house?)
7. She simply refuses (to give up/giving up).
Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. He denied (take) ……. the money.
2. She refused (clean) …….. the floors.
3. The child refused (take) ……… the medicine.
4. She refused (pay) …………. the dues.
5. She denied (allow) ….. to go.
Bài tập 3 : Chọn từ đúng trong các câu dưới đây
1. Titi (denied/ refused) to accept this letter.
2. He (denied/ refused) to say anything about the problem.
3. She (denies/ refuses) stealing money from Mrs. Bella.
4. He simply (refuses/ denies) to play the piano.
5. Lan (refused/ denied) hitting Rio yesterday.
6. My sister (refused/ denied) that my sister had hidden her brother’s mobile phone.
7. He (refused/ denied) to support me in the exam.
8. Linda (denies/ refuses) eating with you.
9. He did not (refuse/ deny) any guy to get acquainted.
10. My father wants to (refuse/ deny) to join the party.
11. My mom (denied/ refused) that she drinks milk.
12. Jordan (denied/ refused) the police’s accusations for his problem.
13. My sister (refused/ denied) to allow anyone to help him.
14. Ly (refuses/ denies) to answer any questions.
15. She (denies/ refuses) attempting to murder his wife.
Đáp án chi tiết:
Bài tập 1:
1. to accept | 2. to accept | 3. to say | 4. stealing |
5. to comment | 6. to look | 7. to give up |
Bài tập 2:
1. taking | 2. to clean | 3. to take | 4. to pay | 5. being allowed |
Bài tập 3:
1. refused | 2. refused | 3. denies | 4. refuses | 5. denied |
6. denied | 7. refused | 8. refuses | 9. refuse | 10. refuse |
11. denied | 12. denied | 13. refused | 14. refuses | 15. denies |
Để lại một phản hồi
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.