Câu điều kiện loại 3 – Cấu trúc, cách dùng, bài tập có đáp án

Câu điều kiện loại 3 là gì?

Câu điều kiện loại 3 là loại câu diễn tả sự việc, tình huống, hành động không có thật trong quá khứ. 

Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã vượt qua kỳ thi).

=> Trong thực tế, tôi đã không học tập chăm chỉ và kết quả là trượt kỳ thi. Người nói đang đặt ra giả định rằng nếu trong quá khứ “I had studied harder” thì đã có kết quả “I would have passed the exam”.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 gồm 2 mệnh đề là mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Trong đó, mệnh đề điều kiện được chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề kết quả ở dạng would/could/might + have + V-ed/V2.

Mệnh đề IFMệnh đề chính
If + S + had + V-ed/V2S + would/could/might + have + V-ed/V2

Ví dụ: 

  • If Harry had had a map, he wouldn’t have gotten lost in this city. (Nếu Harry có bản đồ, anh ấy sẽ không bị lạc đường ở thành phố này).
  • If she had taken the medicine, she would have recovered. (Nếu cô ấy uống thuốc, cô ấy đã khỏi bệnh)

Công thức câu điều kiện loại 3

Cách dùng câu điều kiện loại 3

  • Diễn tả một hành động/sự vật/sự việc không xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: If Lisa had been more attentive to her work, she wouldn’t have received a scolding from her boss. (Nếu Lisa chú ý đến công việc hơn, cô ấy đã không bị sếp la).

=> Điều kiện “chú ý đến công việc hơn” đã không xảy ra, nên kết quả “không bị sếp la” cũng không xảy ra. 

  • Dùng “might” để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn.

Ví dụ: If I had bought the lottery, I might have won a lot of money. (Nếu tôi mua xổ số, có thể tôi đã trúng rất nhiều tiền).

=> Trên thực tế, kết quả “trúng nhiều tiền” chưa chắc đã xảy ra dù người nói “mua xổ số”.

  • Dùng “could” diễn tả sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu mệnh đề điều kiện xảy ra.

Ví dụ: If I had had enough time, I could have finished my work. (Nếu tôi có đủ thời gian, tôi đã có thể hoàn thành công việc của mình).

=> Kết quả “hoàn thành công việc” đủ điều kiện xảy ra nếu như điều kiện “đủ thời gian” được đáp ứng.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 là đảo vị trí của trợ động từ “had” lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ. Điều này giúp nhấn mạnh ý nghĩa của mệnh đề điều kiện.  

Had + S + V2, S + would + have + V2

Ví dụ: If I had been at the office yesterday, I would have done it better. 

=> Had I been at the office yesterday, I would have done it better. (Nếu tôi ở văn phòng ngày hôm qua, tôi đã có thể làm nó tốt hơn).

Biến thể của câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 có xuất hiện một số cấu trúc biến thể mà người đọc cần lưu ý: 

Biến thể của mệnh đề If

If + S + had + been + V-ing, S + would/could + have + V2

Ví dụ: If he had been learning the whole week, he would have finished the test. (Nếu anh ta đã học cả tuần rồi, thì anh ta đã hoàn thành được bài kiểm tra).

Biến thể của mệnh đề chính

Biến thể của mệnh đề chínhVí dụ
If + S + had + V2, S + would/could + have + been + V-ingIf Peter had left Hanoi for Thanh Hoa last Thursday, he would have been swimming in Sam Son beach last Saturday.

 -> Nếu bạn rời Hà Nội về Thanh Hóa vào thứ Năm, bạn đã có thể bơi ở biển Sầm Sơn vào thứ Sáu tuần trước.
If + S + had + V2, S + would/could + V-infinitiveIf she had accepted their suggestion, she would be more successful now.

 -> Nếu cô ấy chấp nhận lời đề nghị của họ, thì cô ấy đã thành công hơn bây giờ.

Bài tập câu điều kiện loại 3 [có đáp án chi tiết]

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

1. If the police… (come) earlier, they… (arrest) the thief.

2. We… (study) English, we… (receive) the scholarship.

3. She… (arrive) late, if she… (get up) early.

4. Her situation… (be) better, if she… (not know) about him.

5. The child… (not lose) his way, if you… (give) him the right address. 

6. She was not hungry. She… (eat) something, if she… (be) hungry.

7. We didn’t see him in the restaurant yesterday. If we… (see) him, we… (invite) him to join with us.

8. The scenery was so beautiful. If I… (had) a camera, I… (take) some pictures.

9. I… (know) how to swim, I… (swim) when we were on vacation on the beach. 

10. She…  (leave) yesterday, if her father… (come) to see her.

Đáp án

1. had come/could have arrested

2. had studied/would have received

3. wouldn’t have arrived/had gotten up

4. would be/hadn’t known

5. wouldn’t have been lost/ had given

6. would have eaten/had been 

7. had seen/would have invited

8. had had/ would have taken

9. had known/would swim

10. could have left/hadn’t come

Bài tập 2: Viết lại câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo ngữ

1. If I’d studied English at Langmaster, I would have gotten a better job opportunity.

………………………………………………………………………………………………..

2. If Harry hadn’t called me, I might have forgotten about the test.

………………………………………………………………………………………………..

3. If I had come to class on time, I could have caught up with the lesson.

………………………………………………………………………………………………..

4. If they had had more money, they might have been happier.

………………………………………………………………………………………………..

5. If I had won the lottery, I would quit my job.

………………………………………………………………………………………………..

Related Posts
Hướng dẫn phát âm. Phần 2 | Bài 8: Nguyên âm /ʊə/

Hướng dẫn phát âm. Phần 2 | Bài 8: Nguyên âm /ʊə/ https://www.youtube.com/watch?v=p9NwIw_Ry_c

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 1: Tổng quan về phụ âm

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 1: Tổng quan về phụ âm https://youtu.be/aRxW6CkXCOo?si=FaUfuJEy5UZe20CZ

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 2: /p/ & /b/

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 2: /p/ & /b/ https://www.youtube.com/watch?v=ipDUU3xBMH4

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 3: /t/ & /d/

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 3: /t/ & /d/ https://youtu.be/kEPMGHi4E-0?si=YB7syA1BIcaAU-HT

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi