Đại từ quan hệ (Relative pronouns) – Cách dùng và bài tập

Đại từ quan hệ là gì?

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là các từ như: Who, Whom, Which, That, Whose,… dùng để kết nối các mệnh đề có mối liên hệ với nhau. Trong đó, đại từ quan hệ biểu đạt ý nghĩa “người mà”, “vật mà”, “sự việc mà”, “mà của người đó”.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

This summer I will visit a new country with two of my best friends

Click to start recording!

Ví dụ: The girl who is reading a book is my sister. (Cô gái đang đọc sách là chị gái của tôi).

Công thức và cách sử dụng đại từ quan hệ

Who

Who là một đại từ quan hệ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. 

Công thức đại từ quan hệ “Who”: N + who + V + O

Ví dụ: 

 The man who is standing behind the column is my father. (Người đàn ông đứng sau cái cột là bố của tôi đấy).

– My sister who works at a hospital has received a scholarship from the US. (Chị gái tôi đang làm việc ở một bệnh viện, vừa nhận được một học bổng từ Mỹ).

Whom

Whom là đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ chỉ người, đóng vai trò bổ nghĩa cho động từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc đại từ quan hệ “Whom”: N + whom + V + O

Ví dụ: 

– The boy whom you have met is a hot boy in our school. (Anh chàng mà cậu vừa gặp gỡ là một hotboy ở trường chúng tôi đấy).

– The student whom they are asking about is the best student. (Sinh viên mà họ muốn biết là sinh viên giỏi nhất.)

Which

Which là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó, sau “which” là một động từ hoặc một chủ ngữ.

Công thức đại từ quan hệ “Which”: N + which + V + O/S + O

Ví dụ: 

– I like the book which is written by this author. (Tôi thích cuốn sách được viết bởi tác giả này).

– We want to visit her house in which we have a lot of memories. (Chúng tôi muốn thăm ngôi nhà của cô ấy nơi chúng tôi có nhiều kỷ niệm).

That

That là đại từ quan hệ đặc biệt dùng để chỉ cả người lẫn vật, có thể thay thế cho các đại từ quan hệ khác nhau who, whom, which, whose. Tuy nhiên, đại từ quan hệ “that” chỉ dùng trong mệnh đề xác định.

Ví dụ: 

– They are apples that I have bought. (Chúng là những quả táo mà tôi vừa mua).

– She is the teacher that I admire so much. (Cô ấy là giáo viên mà tôi rất ngưỡng mộ).

Whose

Whose là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho đồ vật, hoặc một nhóm danh từ trong câu, được sử dụng để chỉ sở hữu quan hệ sở hữu của một người hoặc đồ vật trong câu.

Cấu trúc đại từ quan hệ “whose”: N + whose + N + V

Ví dụ: 

– I love the girl whose hair is red. (Tôi yêu cô gái tóc đỏ).

– My cat, whose leg has broken, needs to be sent to a pet clinic. (Con mèo bị gãy chân của tôi cần được gửi tới bệnh viện thú y).

Lược bỏ đại từ quan hệ

Lược bỏ đại từ quan hệ là việc bỏ các đại từ quan hệ trong câu mà vẫn không thay đổi về nghĩa hoặc sai ngữ pháp. Dưới đây là cách lược bỏ đại từ quan hệ trong câu.

  • Khi đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, ngoại trừ “whose”, đồng thời không theo sau dấu phẩy hay giới từ bạn có thể lược bỏ đi những đại từ này.

Ví dụ: This is the shoe shelf which I buy. –> This is the shoe shelf I buy. (Đây là kệ dép mà tôi mua).

–> Phía trước “which” không có dấu phẩy hay giới từ nên có thể bỏ “which”.

  • Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ, theo sau là một động từ tobe, sau đó là cụm giới từ, cụm tính từ, quá khứ phân từ,… bạn có thể lược bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe ngay sau nó. 

Ví dụ: The smartphone which is on the table is mine. -> The smartphone on the table is mine (Cái điện thoại thông minh ở trên bàn là của tôi.)

–> Đại từ which, phía sau nó là động từ tobe và một cụm giới từ nên ta có thể lược bỏ luôn “who is”.

Lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ

Một số lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ

1. Dùng dấu phẩy với các trường hợp

  • Danh từ được đề cập là tên riêng.

Ví dụ: Hanoi, which is the capital of Vietnam, is the most populous city in Vietnam. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là thành phố đông dân nhất Việt Nam).

  • Có “this”, “that”, “these”, “those” đứng trước danh từ.

Ví dụ: This is Mike, who is an artist. (Đây là Mike, người mà là họa sĩ).

Ví dụ:  My brother, whom you just met, is a secondary student. (Anh trai tôi, người mà bạn mới gặp, là học sinh cấp hai).

  • Danh từ là vật duy nhất mà ai cũng biết, ví dụ: The Sun, The Moon,….

Ví dụ: The Sun, which rises in the East, shows me the path to come home. (Mặt trời, mọc đằng đông, chỉ lối cho tôi về nhà).

2. Không dùng dấu phẩy khi sử dụng đại từ quan hệ “that”.

Ví dụ: The house in that which I live is small.

3. Bắt buộc phải sử dụng đại từ quan hệ “that” khi danh từ chính trong câu vừa chỉ người, vừa chỉ vật.

Ví dụ: She records everything that happens to her in her diary. (Cô ghi lại mọi chuyện xảy ra với mình vào nhật ký).

4. Cách đặt dấu phẩy

  •  Đặt ở đầu và cuối mệnh đề quan hệ nếu mệnh đề này nằm ở giữa câu. 

Ví dụ: Mike, who is an artist, paints very well. (Mike, là một họa sĩ, vẽ rất đẹp).

  • Sử dụng một dấu phẩy đặt ở trước mệnh đề quan hệ nếu mệnh đề quan hệ nằm ở cuối.

Ví dụ: This is Mike, who is an artist. (Đây là Mike, là một họa sĩ).

Bài tập đại từ quan hệ

Chuyển các câu sau thành câu có đại từ quan hệ

  1. Jo has an expensive car. She keeps it in the garage.
  2. I’ve lost the DVD. You gave it to me.
  3. That’s the girl. I saw you with her.
  4. Who is the boy? You copied his homework.
  5. Website designer is a job. It attracts young people.

Đáp án:

Câu hỏi thường gặp:

1. Đại từ quan hệ là gì?

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là các từ như: Who, Whom, Which, That, Whose,… dùng để kết nối các mệnh đề có mối liên hệ với nhau. Trong đó, đại từ quan hệ biểu đạt ý nghĩa “người mà”, “vật mà”, “sự việc mà”, “mà của người đó”.

2. Cách lược bỏ đại từ quan hệ.

Có thể lược bỏ đại từ quan hệ trong câu khi:
– Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, ngoại trừ “whose” và không theo sau dấu phẩy hay giới từ.
– Đại từ quan hệ làm chủ ngữ, theo sau là một động từ tobe, sau đó là cụm giới từ, cụm tính từ, quá khứ phân từ,… 

Related Posts
Hướng dẫn phát âm. Phần 2 | Bài 8: Nguyên âm /ʊə/

Hướng dẫn phát âm. Phần 2 | Bài 8: Nguyên âm /ʊə/ https://www.youtube.com/watch?v=p9NwIw_Ry_c

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 1: Tổng quan về phụ âm

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 1: Tổng quan về phụ âm https://youtu.be/aRxW6CkXCOo?si=FaUfuJEy5UZe20CZ

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 2: /p/ & /b/

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 2: /p/ & /b/ https://www.youtube.com/watch?v=ipDUU3xBMH4

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 3: /t/ & /d/

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 3: /t/ & /d/ https://youtu.be/kEPMGHi4E-0?si=YB7syA1BIcaAU-HT

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi