Rút gọn mệnh đề quan hệ là gì
Mệnh đề quan hệ rút gọn là mệnh đề được viết dưới dạng giản lược giúp cho câu văn rõ nghĩa hơn và tránh dài dòng quá mức. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đi đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ tobe trong câu.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
This summer I will visit a new country with two of my best friends
Click to start recording!
Ví dụ: The boy who is calling her is her boyfriend, right? (Anh chàng đang gọi cho cô ấy chính là bạn trai của cô ấy đúng không?)
-> The boy calling her is her boyfriend, right?
6 cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ xác định với các đại từ quan hệ đóng chức năng là tân ngữ trong câu.
Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ, nếu có giới từ đứng trước đại từ thì đưa ra cuối mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
– It’s the best play that I have ever seen. (Đây là vở kịch hay nhất mà tôi từng xem).
-> It’s the best play I have ever seen.
– The knife with which you cut the fruit was really sharp. (Con dao mà bạn cắt trái cây thực sự rất sắc bén).
-> The knife you cut the fruit with was really sharp.
Xem thêm:
– Mệnh đề danh ngữ: cấu trúc, chức năng và cách sử dụng
– Tất tần tật kiến thức về mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing
Nếu trong mệnh đề quan hệ động từ ở dạng chủ động, bạn dùng cụm hiện tại phân từ thay cho mệnh đề đó.
Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
Ví dụ:
– The dog which is barking is mine. (Con chó đang sủa là con chó của tôi).
-> The god barking is mine.
– The woman who works at this company wants to find another job. (Người phụ nữ làm việc ở công ty này muốn tìm một công việc khác).
-> The woman working at this company wants to find another job.
Lưu ý: Khi chuyển động từ sang dạng Ving, sẽ xảy ra trường hợp đặc biệt là động từ “have”. Thay vì dùng “having” thì bạn hoàn toàn có thể bỏ qua động từ này và thay thế bằng bằng “with” hoặc “without” (nếu như động từ là “not having”).
Ví dụ: People who have difficulty in talking with others, usually want to be alone.
-> People having difficulty in talking with others usually want to be alone.
-> People with difficulty in talking with others usually want to be alone. (Người gặp khó khăn khi giao tiếp với người khác, thường muốn ở một mình).
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed/V3
Trong trường hợp mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, bạn dùng cụm quá khứ phân từ thay cho mệnh đề đó.
Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ to be, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V3.
Ví dụ: The skirt that was ordered last weekend has been delivered to our address.
-> The skirt ordered last weekend has been delivered to our address. (Chiếc váy đặt mua cuối tuần trước đã được giao đến địa chỉ của chúng tôi).
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng To + verb
- Dùng khi danh từ đứng trước có các cụm từ sau đây bổ nghĩa: The only, the first, the second,… the last, so sánh nhất.
Ví dụ: David is the first person who enters the room.
-> David is the first person to enter the room. (David là người đầu tiên vào phòng).
- Dùng khi động từ have/had
Ví dụ: I have many things that I must do at the office.
-> I have many things to do at the office. (Tôi có nhiều việc phải làm ở văn phòng).
- Dùng khi đầu câu là here (to be), there (to be)
Ví dụ: There are five letters that have to be written today
-> There are five letters to be written today. (Có 5 lá thư phải viết hôm nay).
Lưu ý khi rút gọn mệnh đề quan hệ bằng bằng to + verb
- Nếu chủ ngữ ở hai mệnh đề khác nhau, bạn cần thêm cụm “for somebody” trước “to+verb”.
Ví dụ: Do you know the place where she goes for a walk?
-> Do you know a place for her to go for a walk? (Bạn có biết cô ấy đi dạo ở đâu không?)
- Nếu chủ ngữ của câu, mệnh đề là đại từ chung chung, không cụ thể một ai như we, you, everyone, khi giản lược bạn không cần ghi từ này ra.
Ví dụ: We like the Italians with whom we lived.
-> We like the Italians that we lived with. (Chúng tôi thích những người Ý, người mà chúng tôi sống cùng)
- Trường hợp có các giới từ như “on”, “with” đứng trước đại từ quan hệ, khi giản lược cần phải cho giới từ xuống cuối câu.
Ví dụ: We had a small house in which we lived 3 years ago.
-> We had a small house to live in 3 years ago. (Chúng tôi có một ngôi nhà nhỏ mà chúng tôi đã sống vào 3 năm trước)
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ
Được dùng khi công thức mệnh đề quan hệ có dạng:
S + be + danh từ/cụm danh từ/cụm giới từ
Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, chỉ giữ lại cụm danh từ.
Ví dụ:
– We visited Finger island, which is the most-visited place in Phu Quoc. (Chúng tôi đã thăm hòn Móng Tay, điểm tham quan nhất định phải tới ở Phú Quốc).
-> We visited Finger island, the most-visited place in Phu Quoc.
– I have met the girl, who is the hot girl in this school. (Tôi vừa gặp cô gái là hotgirl của trường này).
-> I have met a hot girl in this school.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng tính từ/cụm tính từ
Khi mệnh đề quan hệ miêu tả về người hoặc vật, bạn có thể lược bỏ “which + to be” nhưng giữ lại tính từ.
Ví dụ: That man, who is very handsome, is in a relationship with my ex-girlfriend. (Anh chàng đẹp trai kia đang hẹn hò với người yêu cũ của tôi).
-> That man, very handsome, is in a relationship with my ex-girlfriend.
Lưu ý khi rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
- Xác định chính xác động từ đang ở thể nào: bị động, chủ động…
- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ là “have” và not having, bạn chuyển sang “with” và”without”.
- Trường hợp khi động từ của mệnh đề ở dạng chủ động, sau khi được rút gọn trở thành động từ có –Ving, bạn có thể lược bỏ -Ving mà không ảnh hưởng tới ý nghĩa của câu.
Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ [có đáp án]
Viết lại câu ở dạng mệnh đề quan hệ rút gọn
1. I have eaten some apples which my mother bought.
2. We have an available room where you can stay one night.
3. She is the only child of Mr Nam who is the principal of this school.
4. The girl who is in white is my best friend.
5. Last week, I bought a vacuum cleaner which doesn’t work now.
Đáp án:
1. I have eaten some apples my mother bought.
2. We have an available room for you to stay one night.
3. She is the only child of Mr. Nam, the principal of this school.
4. The girl in white is my best friend.
5. Last week, I bought a vacuum cleaner without working now.
Để lại một phản hồi
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.