Thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là thì dùng để diễn tả một quyết định, kế hoạch tự phát sẽ xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, thì tương lai đơn còn được dùng để đưa ra một dự đoán, đề nghị hoặc lời mời.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
This summer I will visit a new country with two of my best friends
Click to start recording!
Ví dụ thì tương lai đơn:
- I will write a letter to her. (Tôi sẽ viết thư cho cô ấy).
- She will have dinner with me tomorrow. (Cô ấy sẽ ăn tối cùng tôi vào ngày mai).
- He won’t come to the concert tonight. (Anh ấy sẽ không đến buổi hòa nhạc tối nay).
Công thức thì tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn:
- Thể khẳng định: S + will + V1
- Thể phủ định: S + will not + V1
- Thể nghi vấn: Will + S + V1 + …?
- Câu hỏi: Wh + will + (not) + S + V1?
Trong tiếng Anh, cấu trúc thì tương lai đơn sẽ được chia với động từ to be hoặc động từ thường. Chi tiết như sau:
Câu khẳng định
- Cấu trúc với động từ to be:
S + will + be |
Ví dụ: She will be the captain of the soccer team. (Cô ấy sẽ trở thành đội trưởng của đội bóng đá)
- Cấu trúc với động từ thường:
S + will + V1 |
Ví dụ: We will meet her at 8:00 p.m. (Chúng tôi sẽ gặp cô ấy lúc 8 giờ tối).
Câu phủ định
- Cấu trúc với động từ to be:
S + will not (won’t) + be |
Ví dụ: The weather won’t be nice this weekend. (Thời tiết vào cuối tuần sẽ không đẹp).
- Cấu trúc với động từ thường:
S + will not (won’t) + V1 |
Ví dụ: He will not send this gift to her. (Anh ấy sẽ không gửi món quà này cho cô ấy).
Câu nghi vấn dạng yes/no
- Cấu trúc với động từ to be:
Will + S + be + …? -> Yes, S + will / No, S + won’t |
Ví dụ: Will he be at home? – Yes, he will. (Anh ấy sẽ ở nhà chứ? – Vâng, anh ấy sẽ ở nhà).
- Cấu trúc với động từ thường:
Will + S + V1? -> Yes, S + will / No, S + won’t |
Ví dụ: Will you go to the market? – Yes, I will. (Bạn sẽ đi chợ chứ? – Ừ, tôi sẽ đi).
Câu nghi vấn dạng Wh-question
Câu hỏi: Wh- + will + S + V1? |
Câu trả lời: S + will + V1 |
Ví dụ: What will you do this weekend? (Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?)
I will go play soccer with my friends. (Tôi sẽ đi đá bóng với bạn của mình)
Cách dùng thì tương lai đơn
- Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động xảy ra sau thời điểm nói hoặc một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
– He misses her so much, so he will visit her tomorrow. (Anh ấy rất nhớ cô ấy, nên ngày mai anh ấy sẽ đi thăm cô ấy).
– I forget to lock the door, I will come back home to check and lock it. (Tôi quên khóa cửa, tôi sẽ quay về nhà để kiểm tra và khóa nó lại).
- Đưa ra một dự đoán nhưng không có căn cứ.
Ví dụ:
– They suppose he will give up. (Họ cho là anh ta sẽ từ bỏ).
– He thinks she will not come. (Anh ấy nghĩ cô ấy sẽ không đến đâu).
- Diễn tả lời đề nghị, yêu cầu ai đó làm việc gì.
Ví dụ:
– Will you marry me? (Em sẽ lấy anh chứ?)
– Will you meet him tonight? (Bạn sẽ tới gặp anh ấy tối nay chứ?)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là trong câu xuất hiện trạng từ chỉ thời gian sau:
- Tomorrow: Ngày mai.
- Next day/week/month/year: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau.
- In + Khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…
Ngoài ra, thì tương lai đơn còn có các động từ chỉ quan điểm của người nói như: perhaps (có lẽ), suppose (cho là), believe (tin là), think (nghĩ là)…
Ví dụ:
– I suppose he will refuse that job. (Tôi cho là anh ta sẽ từ chối công việc đó).
– She thinks they will return everything before leaving. (Cô ấy nghĩ là họ sẽ trả lại mọi thứ trước khi họ rời đi).
So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần
Dưới đây là bảng phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần cực đơn giản và dễ nhớ:
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | |
Cấu trúc | (+) S + will + V1 (-) S + will not (won’t) + V1 (?) Will + S + V1? | (+) S + is/are/am + going to + V1 (-) S + is/are/am + not + going to + V1 (?) Is/are/am + S + going to + V1 |
Cách dùng | Dùng để diễn tả một quyết định, kế hoạch tự phát, sẽ xảy ra trong tương lai. | Dùng để biểu đạt một dự định đã lên kế hoạch và tính toàn trước thời điểm nói. |
Dấu hiệu nhận biết | Trong câu xuất hiện những từ chỉ thời gian sau: Tomorrow, Next day/week/month/year/…, In + Một khoảng thời gian | Thì tương lai gần cũng đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian như thì tương lai đơn, nhưng thường có thêm bằng chứng, dẫn chứng. |
Bài tập thì tương lai đơn [có đáp án]
Bài 1: Hãy dùng các từ sau để viết thành câu hoàn chỉnh
1. If/they/open/the door/the bomb/explode.
2. We/go/the cinema/to?
3. She/you/love/come/she/so.
4. He/come/late/you/wait/for/home/him?
5. If/you/that/receive/document/I/you/everything/I/know/show.
Bài 2: Hãy chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu
1. I think they … (begin) in 5 minutes.
2. They … (visit) us tomorrow because they have to work late.
3. We … (dance)?
4. When I arrive, I … (call) you.
5. The government … (provide) enough food for all children in need.
Đáp án
Bài 1:
1. If they open the door, the bomb will explode.
2. Will we go to the cinema?
3. She loves you, so she will come.
4. He comes home late, will you wait for him?
5. If you receive that document, I will show you everything I know.
Bài 2
1. will begin
2. won’t visit
3. Shall we dance
4. will call
5. will provide
Để lại một phản hồi
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.