Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và hai hành động này đều diễn ra trong quá khứ. Trong đó, quá khứ hoàn thành dùng cho hành động xảy ra trước, thì quá khứ đơn dùng cho hành động xảy ra sau.
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành:
- She had finished her homework before she went to bed. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ).
- They had been to the beach before they went to the mountains. (Họ đã từng đi biển trước khi đi núi).
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc thể khẳng định
Cấu trúc: S + had + V3 + O
Ví dụ: John had worked as a worker for 20 years before he retired at 60.
-> John đã làm công nhân trong 20 năm trước khi anh ấy nghỉ hưu ở tuổi 60.
Cấu trúc thể phủ định
Cấu trúc: S + had not + V3
Viết tắt: Had not = hadn’t
Ví dụ: Diana hadn’t finished her work before she came to the party.
-> Diana vẫn chưa hoàn thành công việc trước khi cô ấy đến bữa tiệc.
Cấu trúc thể nghi vấn
Cấu trúc Yes/No question: Had (not) + S + V3 + O?
Cấu trúc Wh- question: Wh- + had + S + V3 + O?
Ví dụ:
- Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn đến rạp chiếu phim phải không?)
- When had he finished writing his poems? (Anh ấy đã viết xong bài thơ của mình khi nào vậy?)
Cách dùng quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: She had graduated before she applied to this company. (Cô ấy đã tốt nghiệp trước khi xin vào công ty này).
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một hành động đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: When Nam came home, everything had been done. (Khi Nam về đến nhà, mọi thứ đã xong).
- Diễn tả hành động xảy ra như một điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
Ví dụ: Anne had studied very hard for this subject and was ready to lecture. (Anne đã nghiên cứu rất kỹ về chủ đề này và sẵn sàng để thuyết trình).
- Đặt trong câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện không có thực.
Ví dụ: If I had known that, I would have agreed to the offer. (Nếu tôi biết điều đó tôi đã đồng ý với lời đề nghị rồi).
- Thì quá khứ hoàn thành còn được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian hoặc trước một mốc thời gian khác trong quá khứ.
Ví dụ: Mary had worked at this company for five years before she went to her hometown last year. (Mary đã làm việc tại công ty này 5 năm trước khi cô ấy về quê năm ngoái).
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành là trong câu có các từ/cụm từ sau:
- Before
- After
- Until
- By the time
- When by, for, as soon as
- By the end of + time in past
Ví dụ:
- John went to the hospital as soon as he had known about the accident. (John đến bệnh viện ngay khi anh ấy biết tin về vụ tai nạn).
- They had done everything for the party before she came. (Họ đã hoàn thành mọi thứ cho bữa tiệc trước khi cô ấy đến).
Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
Cấu trúc | (+) S + had + V3/-ed (-) S + had not + V3/-ed (?) Had + S + V3/-ed | (+) S + had been + Ving (-) S + hadn’t been + Ving (?) Had + S + been + Ving |
Cách dùng | – Diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. – Diễn tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. – Sử dụng trong câu điều kiện không có thật (câu điều kiện loại 3). | – Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài và tiếp diễn tới một thời điểm cụ thể trong quá khứ. – Diễn tả hành động đã kết thúc nhưng còn tác động lên một hành động khác ở quá khứ. |
Dấu hiệu nhận biết | Thường đi với before, after, by the time, when, until, as soon as, … | Thường đi với since, how long, for, … |
Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành có đáp án
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. He (come) … back home after (finish) … his work.
2. They said that they (go) … beach party before.
3. Before I (go) … to bed, my mom (read) … a story for me.
4. She told me she (not/wear) … dresses before.
5. When he came to the stadium, the match (start) …
6. Before she (watch) … movie, she (do) … homework.
7. Last night, Mary (go) … to the cinema before he (go) … home.
Đáp án:
1. came – had finished 2. had gone 3. went – had read 4. hadn’t worn
5. had started 6. watched – had done 7. had gone – went
Bài tập 2: Viết lại câu dưới đây bằng cách sử dụng đúng thì của nó
1. He went home after that Linh arrived at the party.
After he ___________________________________________
2. She had lunch and then she came to her house.
After she_____________________________________________
3. He went to the airport but the plane had already departed.
After the plane ________________________________________
Đáp án:
1. After he had gone home, Linh arrived at the party.
2. After she had lunch, she came to her house.
3. After the plane had departed, he went to the airport.
Để lại một phản hồi
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.