Thì quá khứ đơn – Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Thì quá khứ đơn là gì? 

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả sự việc/hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: 

  • We studied hard for the exam. (Chúng tôi đã học chăm chỉ cho bài kiểm tra).
  • She went to the park yesterday. (Cô ấy đã đi công viên hôm qua).

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Cấu trúc thì quá khứ đơn
Thể khẳng địnhĐộng từ tobe: S + was/were + …
Động từ thường: S + V-ed + …
Thể phủ địnhĐộng từ tobe: S + was/were + not + …
Động từ thường: S + did + not + V + …
Thể nghi vấnĐộng từ tobe: Was/Were + S + …?
Động từ thường: Did + S + V+ …? 

Để hiểu rõ hơn về cấu trúc thì quá khứ đơn, dưới đây sẽ giải thích từng loại câu và ví dụ chi tiết giúp bạn nắm vững hơn về ngữ pháp này.

Câu khẳng định

  • Đối với động từ thường:
S + V-ed + …

Trong đó: 

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ: 

  • I had an exam yesterday. (Tôi có bài kiểm tra hôm qua).
  • I visited Ha Noi last year. (Tôi đã đến Hà Nội năm ngoái).
  • Đối với động từ to be
S + was/were + …

 Trong đó: 

  • S: I/He/She/It/Danh từ số ít + was
  • S: We/You/They/Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: 

  •  I was home yesterday. (Tôi đã ở nhà ngày hôm qua).
  • They were in Ho Chi Minh City last month. (Họ đã ở thành phố Hồ Chí Minh tháng trước).

Câu phủ định

  • Đối với động từ thường: 
S + did + not + V + …

Trong đó: did not = didn’t

Ví dụ: 

  • He didn’t accept my advice. (Anh ấy đã không chấp nhận lời khuyên của tôi).
  • She didn’t tell me that story. (Cô ấy đã không kể với tôi câu chuyện đó).
  • Đối với động từ to be:
S + was/were + not + …

Trong đó: was not = wasn’t, were not = weren’t

Ví dụ: She wasn’t in English class last Tuesday. (Cô ấy không có ở lớp tiếng Anh và thứ ba trước).

Câu nghi vấn

  • Đối với động từ thường:
Did + S + V+ …? -> Yes, S + did / No, S + didn’t

Ví dụ: Did you finish your exercise? (Bạn đã làm xong bài tập chưa?) =>Yes, I did.

  • Đối với động từ to be:
Was/ Were + S +…? -> Yes, S + was, were / No, S + wasn’t, weren’t

Ví dụ: Was he drunk last night? (Tối qua anh ấy say à?) => No, he was not.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là trong câu xuất hiện những từ/cụm từ: 

  • Yesterday
  • In the past
  • The day before
  • Ago
  • Last (week, year, month)
  • Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Cách dùng thì quá khứ đơn

  • Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt vào một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: I watched that movie yesterday. (Tôi đã xem phim ấy vào hôm qua).

  • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Ví dụ: When she was a student, she called her family every day. (Khi còn là sinh viên, cô ấy đã gọi cho gia đình mỗi ngày).

  • Diễn tả một loạt hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

Ví dụ: She went out, locked the door carefully and walked towards the library. (Cô ấy ra ngoài, đóng cửa cẩn thận và bước về hướng thư viện).

  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

Ví dụ: Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa).

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

  • Nếu động từ tận cùng là “e” -> cộng thêm “d”

Ví dụ:  type – typed, smile – smiled, agree – agreed

  • Nếu động từ tận cùng là “y”
  • Trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) -> cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played, stay – stayed

  • Trước “y” là phụ âm (còn lại ) -> đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, cry – cried

  • Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm -> nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. 

Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

  • Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed, travel – travelled,  prefer – preferred.

Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án

Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng

1. Lan … to Ho Chi Minh City last year.

A. went

B. gone

C. go

D. goes

2. Nam … for five hours last night.

A. was slept

B. slept

C. has slept

D. sleep

3. Where … last Sunday?

A. have you gone

B. did you went

C. did you go

D. are you

4. He … drinking a long time ago.

A. have stopped

B. have been stopping

C. stopped

D. stop

5. When I …, she was washing dishes.

A. Comes

B. Came

C. Have come

D. Come

Đáp án: 1.A 2.B 3.C 4.5.B

Bài 2: Chia hình thức đúng của động từ trong ngoặc.

  1. I (not/drink) any beer last night.
  2. She (get on) the bus nearby the college gate.
  3. What time (he/get up) yesterday?
  4. Where (you/get off) the train?
  5. I (not/change) trains at Hue station.
  6. We (wake up) very early.
  7. What (he/give) his mother for Mother Day?
  8. I (receive) 3000 USD when I won the lottery.
  9. We (not/use) the video game last night.
  10. (She/make) good coffee?

Đáp án: 

1. Did not drink      

2. Got on    

3. Did he get up  

4. Did you get off  

5.  Did not change  

6. Woke up    

7. Did he give  

8. Receive     

9. Did not use

10. Did she make

Bài 3: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác:

buy – catch – cost – fall – hurt – sell – spend – teach – throw – write

1. Mozart … wrote … more than 600 pieces of music.

2. ‘How did you learn to dive?’ ‘My boyfriend … me.’

3. We couldn’t afford to keep our house, so we … it.

4. Mary … down the stairs this morning and … her leg.

5. Jane … the bag to Sue, who …  it.

6. David … a lot of money yesterday. He …  shoes which …  £500.

Đáp án:

1. wrote 2. taught 3. sold  4. fell … hurt  5. threw … caught  6. spent … bought … cost

Related Posts
Hướng dẫn phát âm. Phần 2 | Bài 8: Nguyên âm /ʊə/

Hướng dẫn phát âm. Phần 2 | Bài 8: Nguyên âm /ʊə/ https://www.youtube.com/watch?v=p9NwIw_Ry_c

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 1: Tổng quan về phụ âm

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 1: Tổng quan về phụ âm https://youtu.be/aRxW6CkXCOo?si=FaUfuJEy5UZe20CZ

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 2: /p/ & /b/

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 2: /p/ & /b/ https://www.youtube.com/watch?v=ipDUU3xBMH4

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 3: /t/ & /d/

Hướng dẫn phát âm | Phụ âm | Bài 3: /t/ & /d/ https://youtu.be/kEPMGHi4E-0?si=YB7syA1BIcaAU-HT

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi