Định nghĩa và mục đích sử dụng thẻ Input trong HTML
- <input> hay thẻ input trong HTML được sử dụng để biểu diễn một trường input nơi mà người dùng có thể nhập được dữ liệu.
- Các phần tử <input> được sử dụng bên trong 1 phần tử gọi là <form>; để khai báo các điều khiển đầu vào mà tại đó cho phép người dùng nhập được dữ liệu.
- Cấu trúc:
Copy
<form action="#">
<input type="" />
</form>
- Ví dụ:
Copy
<form action="#">
<ul>
<li>Họ tên: <input type="text" value="" size="25" /></li>
<li>Email: <input type="text" value="" size="25" /></li>
<li>Ngày sinh: <input type="text" value="" size="8" /></li>
</ul>
<p><input type="submit" value="Gửi ngay" /></p>
</form>
- Dạng của <input /> có thể có rất nhiều dạng khác nhau, chúng tùy thuộc vào thuộc tính tùy chọn type, có thể là text, một checkbox, một trường password, một button radio, một button, …
- Lời khuyên: Sử dụng tag <label> để tạo nhãn cho các thành phần <input />
Các loại (type) <input /> trong HTML
Các thẻ input trong html đều giống nhau về cấu trúc và chỉ khác nhau về type. Chính type này sẽ quyết định kiểu của input. Có đến hơn 20 type khác nhau. Có một số type input chỉ được hỗ trợ trong HTML5 mà thôi. Các type dưới đây là type được tất cả các trình duyệt thông dụng hỗ trợ.
- Nhập text
Copy
Code mẫu: <input name="hoten" type="text" />
- Nhập password
Copy
Code mẫu: <input name="psw" type="password" />
- File đính kèm
Copy
Code mẫu: <input type="file" name="anh">
- Button reset
Code mẫu:Copy
<form action="#">
Thành phố: <input type="text" name="thành phố"><br />
Nơi cư trú: <input type="text" name="nơi cư trú"><br />
<input type="reset" value="Reset">
</form>
- Button submit
Code mẫu:Copy
<form action="#">
Tên trường học: <input name="tentruonghoc" type="text" /><br />
Giáo viên chủ nhiệm: <input name="giaovienchunhiem" type="text" /><br />
<input type="send" value="Send" />
</form>
- Ẩn input
Code mẫu:Copy
<form action="#">
Họ tên đầy đủ: <input type="text" name="hotendaydu"><br>
<input type="hidden" name="quocgia" value="Hàn Quốc">
<input type="submit" value="Submit">
</form>
- Radio button
Code mẫu:Copy
<form action="#">
<input name="quequan" type="radio" value="Bình Định" />Bình Định<br />
<input name="quequan" type="radio" value="Gia Lai" />Gia Lai<br />
<input name="gioitinh" type="radio" value="Phú Yên" />Phú Yên<br />
</form>
- Checkbox
Code mẫu:Copy
<form action="#">
<input name="thethao" type="checkbox" value="Tennis" />Tennis<br />
<input name="thethao" type="checkbox" value="Quần vợt" />Quần vợt<br />
<input name="thethao" type="checkbox" value="Bóng rổ" />Bóng rổ<br />
<input name="thethao" type="checkbox" value="Bóng bàn" />Bóng bàn<br />
<input name="thethao" type="checkbox" value="Karate" />Karate
</form>
Tổng hợp những ví dụ cụ thể về thẻ input trong HTML
- Input dạng text (maxlength)
Copy
<input type="text" name="" value="" size="25" maxlength="15" />
Để xác định chiều dài lớn nhất (trong ký tự) của một trường text hay password.
- Input dạng password
Copy
<input type="password" name="" value="" size="25" />
Text hiển thị bên trong dưới dạng là password.
- Input dạng hidden
Copy
<input type="hidden" name="" value="" size="25" />
Dạng này sẽ không được hiển thị ra trình duyệt. Và thường được sử dụng khi không muốn dữ liệu bị thay đổi.
- Input dạng checkbox (checked)
Copy
<input type="checkbox" name="" value="" checked="checked" />
<input type="checkbox" name="" value="" />
Dạng này thường được sử dụng cho nhiều lựa chọn khác nhau.
- Input dạng radio (checked)
Copy
<input type="checkbox" name="" value="" checked="checked" />
<input type="checkbox" name="" value="" />
Dạng này thường được sử dụng cho một chọn lựa mặc định.
- Input dạng file upload:
Copy
<input type="file" name="" />
Dạng này được sử dụng để upload file.
- Input dạng button image
Copy
<input type="image" src="images/btn_submit.jpeg" alt="SUBMIT" name="" />
Sử dụng như một nút nhấn nhưng bằng hình ảnh.
- Input dạng button submit
Copy
<input type="submit" name="" value="Submit" />
Được dùng để gửi dữ liệu lên server, dữ liệu được gửi thông qua thuộc tính action trong <form>.
Input dạng button resetCopy
<input type="reset" name="" value="Reset" />
Được dùng để reset lại giá trị trong <form>.
- Input dạng button
Copy
<input type="button" name="" value="Click" />
Sử dụng như một nút nhấn.
Những điểm cần lưu ý đối với thẻ input
Có 3 điểm cần lưu ý đối với thẻ input trong HTML sau đây:
- Thứ nhất, sử dụng phần tử input bên trong phần tử form để khai báo các điều khiển đầu vào cho phép người dùng nhập dữ liệu.
- Thứ hai, phần tử input là trống. Nó chỉ chứa các thuộc tính và không cần thẻ kết thúc trong HTML.
- Thứ ba, nếu bạn muốn định nghĩa nhãn cho phần tử input, sử dụng phần tử label với mỗi thẻ input.
Các thuộc tính của thẻ input trong HTML5 và HTML
Bảng dưới đây giới thiệu chi tiết các thuộc tính của thẻ input trong HTML và HTML5:
Thuộc tính | Giá trị | Mô tả |
---|---|---|
accept | file_extension audio/* video/* image/* media_type | Dùng để chỉ định kiểu của file mà server chấp nhận (chỉ khi type=”file”) |
align | left right top middle bottom | Thuộc tính align là một trong các thuộc tính không được hỗ trợ trong HTML5.Được dùng để chỉ định sự sắp hàng của image input (chỉ khi type=”image”) |
alt | text | Được dùng để chỉ định một văn bản thay thế cho hình ảnh (chỉ khi type=”image”) |
autocomplete | on off | Được dùng để chỉ định một phần tử <input> có cần phải bật tính năng tự động hoàn tất |
autofocus | auto focus | Được dùng để chỉ định rằng một phần tử <input> được focus tự động khi trang tải trang web |
checked | checked | Được dùng để chỉ định rằng một phần tử <input> có được chọn trước (pre-selected) khi tải trang web (đối với type=”checkbox” hoặc type=”radio”) |
dirname | inputname.dir | Được dùng để chỉ định rằng hướng văn bản sẽ được gửi |
disabled | disabled | Được dùng để chỉ định rằng một phần tử <input> bị vô hiệu hóa |
form | form_id | Được dùng để chỉ định một hoặc nhiều form mà có phần tử <input> thuộc về nó |
formaction | URL | Được dùng để chỉ định URL của file sẽ xử lý các thông tin của form được gửi(đối với type=”submit” và type=”image”) |
formenctype | application/x-www-form-urlencoded multipart/form-datatext/plain | Được dùng để chỉ định cách dữ liệu của form phải được mã hoá khi gửi nó lên máy chủ (đối với type=”submit” và type=”image”) |
formmethod | get post | Được dùng để chỉ định nghĩa phương thức HTTP cho việc gửi dữ liệu của form tới action URL (đối với type=”submit” và type=”image”) |
formnovalidate | formnovalidate | Được dùng để chỉ định nghĩa các phần tử của form không cần phải kiểm tra hợp lệ khi gửi |
formtarget | _blank _self _parent _topframename | Được dùng để chỉ định nơi hiển thị những gì nhận được sau khi gửi form (đối với type=”submit” và type=”image”) |
height | pixels | Được dùng để chỉ định chiều cao của một phần tử <input> (chỉ đối với type=”image”) |
list | datalist_id | Được dùng để tham chiếu đến một phần tử <datalist> chứa các tùy chọn được định nghĩa trước |
max | number date | Được dùng để chỉ định giá trị maximum cho một phần tử <input> |
maxlength | number | Được dùng để chỉ định số ký tự lớn nhất được nhập vào phần tử <input> |
min | number date | Được dùng để chỉ định một giá trị nhỏ nhất cho phần tử <input> |
multiple | multiple | Được dùng để chỉ định rằng người dùng có thể nhập nhiều hơn một giá trị cho phần tử <input> |
name | text | Được dùng để chỉ định tên của một phần tử <input> |
pattern | regexp | Được dùng để chỉ định một biểu thức chính quy được sử dụng để kiểm tra giá trị của phần tử <input> |
placeholder | text | Được dùng để chỉ định một gợi ý gắn mà mô tả giá trị mong đợi của một phần tử <input> |
readonly | readonly | Được dùng để chỉ định rằng một trường input là read-only |
required | required | Được dùng để chỉ định rằng một trường input phải được nhập trước khi gửi form |
size | number | Được dùng để chỉ định chiều rộng theo ký tự của một phần tử <input> |
src | URL | Được dùng để chỉ định URL để sử dụng như 1 nút gửi (chỉ đối với type=”image”) |
step | number | Được dùng để chỉ định các khoảng cách số hợp lệ cho một trường nhập |
type | button checkbox color date datetimelocal file hidden image month number password radio range reset search submit tel text time url week | Được dùng để chỉ định kiểu của phần tử <input> để hiển thị |
value | text | Được dùng để chỉ định giá trị của một phần tử <input> |
width | pixels | Được dùng để chỉ định chiều rộng của một phần tử <input> (chỉ đối với type=”image”) |
Trình duyệt hỗ trợ thẻ input
Bảng dưới đây thể hiện các trình duyệt có hỗ trợ thẻ input.
Chrome | Firefox | Microsoft Edge | Opera | Safari | Android |
Để lại một phản hồi
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.